Hiện nay, Chính phủ vẫn đang xây dựng lộ trình áp dụng kiểm định khí thải xe máy.

Mặc dù chưa ban hành lộ trình, nhưng cơ quan chức năng đã quy định tiêu chuẩn cơ sở kiểm định khí thải xe máy. Năm 2024, Bộ Giao thông Vận tải (nay là Bộ Xây dựng) ban hành QCVN 103:2024/BGTVT về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (xe máy).
Theo đó, vị trí cơ sở kiểm định khí thải xe máy phải cách cơ sở giáo dục phổ thông, bệnh viện tối thiểu là 50m.
Quy chuẩn cũng yêu cầu cơ sở kiểm định khí thải xe máy phải bao gồm các hạng mục sau:
Khu vực chờ và trả kết quả kiểm định.
Khu vực kiểm định.
Thiết bị kiểm tra khí thải bao gồm:
Thiết bị phân tích khí thải (phương tiện đo khí thải xe cơ giới).
Thiết bị đo độ khói.
Hệ thống quản lý thông tin kiểm định khí thải gồm có:
Các thông tin niêm yết về công tác kiểm định khí thải xe máy.
Khu vực chờ và trả kết quả kiểm định phải tách biệt với khu vực kiểm định.
Khu vực kiểm định phải đáp ứng các tiêu chí sau:
Có thiết bị thông gió cưỡng bức đối với cơ sở kiểm định khí thải thực hiện việc kiểm định khí thải trong nhà.
Khu vực kiểm định phải được đánh dấu bằng đường viền màu vàng trên sàn với chiều rộng đường viền là 10 cm.
Có camera giám sát khu vực kiểm định khí thải.
Thiết bị phân tích khí thải, thiết bị đo độ khói và phần mềm điều khiển thiết bị.
Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị phải được kết nối được với thiết bị.
Hiển thị và ghi nhận được các thành phần khí thải theo phương pháp đo.
Lưu trữ trong cơ sở dữ liệu; kết nối được với máy tính và in ra được kết quả kiểm định sau khi hoàn thành quá trình kiểm định.
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định khí thải về: kết quả, thời gian kiểm định của phương tiện. Việc kết nối, trao đổi thông tin phải đảm bảo chính xác.
Dữ liệu kiểm định phải được lưu trữ trong thời gian ít nhất 36 tháng kể từ ngày phương tiện được kiểm định.
Hệ thống quản lý thông tin kiểm định khí thải.
Phần mềm Quản lý kiểm định khí thải, phần mềm Quản lý kiểm định khí thải có các trường thông tin sau:
Thông tin về cơ sở kiểm định: Mã số đơn vị, địa chỉ, tổ chức thành lập, người đại diện, số điện thoại, email đơn vị.
Thông tin về nhân sự của cơ sở kiểm định khí thải.
Thông tin về thiết bị kiểm tra: Kiểu loại, số hiệu, năm sản xuất, ngày đưa vào sử dụng; thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định của thiết bị.
Thông tin kiểm định khí thải phương tiện: Thời điểm kiểm định, thiết bị kiểm tra thực hiện kiểm định, biển số đăng ký, nhãn hiệu, số loại của phương tiện; hàm lượng các chất độc hại trong khí thải, kết quả đánh giá kiểm tra khí thải.
Phần mềm Quản lý kiểm định khí thải có các tính năng kết nối trực tiếp với thiết bị kiểm tra hoặc thông qua phần mềm điều khiển thiết bị để lấy thông tin về nồng độ, thành phần khí thải.
Kết nối trao đổi thông tin với cơ sở dữ liệu kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tạo lập báo cáo, thống kê liên quan đến hoạt động kiểm định khí thải.
Về camera giám sát đáp ứng các điệu kiện sau:
Camera IP sử dụng riêng cho việc giám sát kiểm định khí thải xe máy; đảm bảo quan sát, lưu trữ được clip, hình ảnh vị trí kiểm tra cho khoảng thời gian tối thiểu 30 ngày.
Tín hiệu hình ảnh camera giám sát phải được kết nối tới Sở Xây dựng, Cục Đăng kiểm Việt Nam để theo dõi, giám sát.
Cơ sở kiểm định khí thải tổ chức việc kiểm định khí thải xe máy lưu động bằng xe chuyên dùng thì xe được sơn màu xanh nước biển, có dòng chữ biểu trưng “Xe chuyên dùng kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy” màu trắng trên nền màu xanh nước biển ở hai bên thành xe.
Thiết bị kiểm tra khí thải và các trang thiết bị công nghệ thông tin, hệ thông camera giám sát phải được bố trí, lắp đặt cố định trên xe chuyên dùng.